Thực đơn
Đô_la_Singapore Tiền giấySeries Hoa Lan là dòng tiền tệ là sớm nhất được phát hành tại Singapore. Nó phát hành từ năm 1967 đến năm 1976, và có chín mệnh giá: $1, $5, $10, $25, $50, $100, $500, $1000 và $10.000.
Mọi mệnh giá đều có một hình ảnh hoa lan ở chính giữa mặt trước của tờ tiền, hoa lan là quốc hoa của Singapore. Hình ảnh của Singapore được miêu tả ở mặt sau, và được thay đổi thay đổi theo mệnh giá. Tiêu chuẩn của tờ tiền bao gồm Quốc huy, hình chìm đầu sư tử và chữ ký của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Hội đồng Quản lý Tiền tệ Singapore ở mặt trước. Mỗi mệnh giá đều có một tính năng bảo mật, ngoại trừ tờ $10.000 có hai tính năng.
Series thứ nhất – Series Hoa Lan (1967–1976) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thước | Màu sắc chính | Miêu tả | Ngày phát hành | In bởi | |||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | Hình chìm | |||||
$1 | 121 × 64 mm | Xanh dương đậm | Hoa Vanda Janet Kaneali | Một khu Nhà ở công cộng | Hình ảnh Đầu Sư Tử | 12/06/1967 | BWC | ||
$5 | 127 × 71 mm | Xanh lá | Hoa lan Vanda | Cảnh bận rộn trên Sông Singapore | |||||
$10 | 133 × 79 mm | Đỏ | Hoa Dendrobium Marjorie Ho "Tony Pek" | 4 cách tay nắm chặt dưới bản đồ Singapore | TDLR | ||||
$25 | 140 × 79 mm | Nâu | Hoa Renanthopsis | Toà nhà Supreme Court | 7/08/1972 | ||||
$50 | 146 × 87 mm | Xanh dương | Hoa Vanda Rothscildiana "Teo Choo Hong" | Clifford Pier | 12/06/1967 | ||||
$100 | 159 × 95 mm | Xanh dương và cấm quỳ | Chi Cát lan | Khung cảnh đẹp trên bến tàu Singapore | BWC | ||||
$500 | 160 × 96 mm | Xanh lá cây | Hoa Dendrobium Shangri-La | Toà nhà Quốc hội trên đường Saint Andrew's Road | 7/08/1972 | TDLR | |||
$1000 | 159 × 95 mm | Cấm quỳ và xám đậm | Hoa Dendrobium Kimiyo Kondo "Chay" | Victoria Theatre & Empress Place | 12/06/1967 | ||||
$10,000 | 203 × 133 mm | Xanh lá | Hoa Aranda Majulah | The Istana | 29/01/1973 |
Bird Series là thế hệ tiền tệ thứ hai được phát hành vào lưu thông tại Singapore. Phát hành từ năm 1976 đến năm 1984, nó có chín mệnh giá, bằng với Orchid Series, tờ $25 đã được thay thế bởi tờ $20.
Mỗi tờ tiền có hình một con chim ở phía bên trái ở mặt trước, mặt sau là các chủ đề được lựa chọn để đại diện cho một Singapore trẻ "đã sẵn sàng để bay lên những đỉnh cao hơn". Tiêu chuẩn của tờ tiền là Quốc huy, hình chìm đầu sư tử và chữ ký của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Hội đồng Quản lý Tiền tệ Singapore ở mặt trước. Có một tính năng bảo mật được thêm vào, tất cả các mệnh giá đều có một sợi dây bảo an đặt theo chiều dọc, ngoại trừ các mệnh giá $1.000 và $10.000 có hai.
Series thứ hai – Bird Series (1976–1984) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Khích thuớc | Màu sắc chính | Miêu tả | Ngày phát hành | |||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | Hình chìm | ||||
$1 | 125 mm x 63 mm | Xanh dương | Sterna sumatrana | Lễ duyệt binh mừng Quốc khánh | Hình ảnh Đầu Sư Tử | 6/8/1976 | ||
$5 | 133 mm x 66 mm | Xanh lá | Chào mào | Cáp treo và hình ảnh Bến cảng | ||||
$10 | 141 mm x 69 mm | Đỏ | Sả khoang cổ | Garden City với hình ảnh Nhà ở công cộng ở phía sau | ||||
$20 | 149 mm x 72 mm | Nâu | Đuôi cụt hút mật bụng vàng | Sân bay Quốc tế Changi với chiếc Concorde trên không trung | 6/8/1979 | |||
$50 | 157 mm x 75 mm | Xanh dương | Chích choè lửa | Ban nhạc của học sinh trong lễ diễu hành | 6/8/1976 | |||
$100 | 165 mm x 78 mm | Xanh dương | Trảu đầu nâu | Các diễn viên múa của các dân tộc, tôn giáo | 1/2/1977 | |||
$500 | 181 mm x 84 mm | Xanh lá | Vàng anh gáy đen | Chế biến dầu mỏ | ||||
$1000 | 197 mm x 90 mm | Tím | Diều lửa | Cần cẩu Container | 7/8/1978 | |||
$10,000 | 203 mm × 133 mm | Xanh lá | Đại bàng bụng trắng | 2 góc nhìn về Sông Singapore | 1/2/1980 | |||
Ship Series là thế hệ tiền tệ thứ ba được phát hành trong lưu thông tại Singapore. Được phát hành từ năm 1984 đến năm 1999. Thế hệ này vẫn có số lượng mệnh giá giống như trong hai thế hệ trước đó, nhưng tờ $20 được chuyển thành tờ $2.
Thế hệ này có chủ đề hàng hải, miêu tả các di sản hàng hải của Singapore, và được thể hiện qua các mệnh giá khác nhau, bao gồm hình ảnh các loại tàu khác nhau và quá trình lấn biển của Singapore khi đất nước phát triển. Những họa tiết này được đặt ở mặt trước của mệnh tiền. Ở mặt sau, những cảnh khác nhau mô tả thành tựu của Singapore cũng hình ảnh loài hoa lan, quốc hoa của Singapore.
Tiêu chuẩn của từng tờ tiền là Quốc huy, hình ảnh đầu sư tử và chữ ký của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Hội đồng Quản lý Tiền tệ Singapore, ở mặt trước của tờ tiền. Có một tính năng bảo mật bổ sung, tất cả các mệnh giá đều có một thiết kế bảo mật được nhúng theo chiều dọc.
Series thứ ba – Ship Series (1984–1999) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thuớc | Màu sắc chính | Miêu tả | Ngày phát hành | |||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | Hình chìm | ||||
$1 | 125 mm x 63 mm | Xanh dương | "Sha Chuan" | Trạm thu phát tính hiệu mặt đất Sentosa | Hình ảnh Đầu Sư tử | 12/01/1987 | ||
$2 | 133 mm x 63 mm | Đỏ | "Tongkang" | Người Trung Hoa trong Tết Trung Quốc | 28/01/1991 | |||
$2 | Tím | 16/12/1991 | ||||||
$5 | 133 mm x 66 mm | Xanh lá | "Twakow" | Góc nhìn về Cảng Singapore và Cần cẩu Container | 21/08/1989 | |||
$10 | 141 mm x 69 mm | Đỏ | Tàu buôn "Palari" | Hình ảnh Nhà ở công cộng | 01/03/1988 | |||
$50 | 156 mm x 74 mm | Xanh dương | Tàu buôn "Perak" | Góc nhìn trên cao của Cầu Benjamin Sheares | 09/03/1987 | |||
$100 | 165 mm x 78 mm | Nâu | Tàu chở khách "Chusan" | Góc nhìn trên cao của Sân bay Quốc tế Changi Singapore bởi hạm đội Singapore Airlines (B747-400) | 01/08/1985 | |||
$500 | 175 mm x 83 mm | Xanh lá | Tàu hàng tổng hợp "Neptune Sardonyx" | Một nhóm gồm nam và nữ trong hạm đội 3-services thuộc Lực lượng vũ trang và Lực lượng bảo vệ dân sự dưới nền bản phác thảo bản đồ Singapore | 01/03/1988 | |||
$1000 | 185 mm x 88 mm | Tím | Tàu Container "Neptune Garnet" và hai cái Cần cẩu Container | Góc nhìn trên cao của Khu vực hàng hải | 22/10/1984 | |||
$10,000 | 195 mm x 93 mm | Đỏ | Tàu cẩu hàng di động "Neptune Canopus" | Lễ duyệt binh ngày Quốc khánh năm 1987 | 21/08/1989 | |||
Series Portrait (hiện tại) được giới thiệu vào năm 1999, với việc loại bỏ mệnh giá $1 và $500. Những tờ tiền này có một đặc trưng là miêu tả khuôn mặt của Yusof bin Ishak, vị tổng thống đầu tiên của nước Cộng hòa Singapore ở mặt trước, và miêu tả một phúc lợi công dân ở mặt sau. Các mệnh giá được in bằng cotton và polymer. Các thiết kế của các mệnh giá tiền polymer rất giống với mệnh giá tiền giấy tương ứng, ngoại trừ cảm giác trượt, trơn nhẹ và có một cửa sổ nhỏ trong suốt ở góc của tờ tiền. Các mệnh giá bằng polymer dần dần thay thế các mệnh giá tiền giấy tương đương trong lưu thông. Các mệnh giá cũng có các mẫu chữ nổi Braille ở góc trên cùng bên phải của mặt trước.
Series Thứ Tư – Portrait Series (1999–hiện tại) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thuớc | Màu sắc chính | Miêu tả | Ngày phát hành | Trạng thái | Chất liệu | ||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | ||||||
$2 | 126 × 63 mm | Tím | Tổng thống Yusof bin Ishak, Money Cowrie | Giáo dục | 09/09/1999 | Trong lưu thông | Giấy | ||
12/01/2006 | Polymer | ||||||||
$5 | 133 × 66 mm | Xanh lá | Tổng thống Yusof bin Ishak, Gold-Ringed Cowrie | Thành phố xanh | 09/09/1999 | Giấy | |||
18/05/2007 | Polymer | ||||||||
$10 | 141 × 69 mm | Đỏ | Tổng thống Yusof bin Ishak, Wandering Cowrie | Thể thao | 09/09/1999 | Giấy | |||
04/05/2004 | Polymer | ||||||||
$50 | 156 × 74 mm | Xanh dương | Tổng thống Yusof bin Ishak, Cylindrical Cowrie | Mỹ thuật | 09/09/1999 | Giấy | |||
$100 | 162 × 77 mm | Cam | Tổng thống Yusof bin Ishak, Swallow Cowrie | Thế hệ trẻ | Giấy | ||||
$1000 | 170 × 83 mm | Tím | Tổng thống Yusof bin Ishak, Beautiful Cowrie | Chính quyền | Giấy | ||||
$10,000 | 180 × 90 mm | Nâu | Tổng thống Yusof bin Ishak, Onyx Cowrie | Kinh tế | Giấy |
Tờ S$10,000 và B$10,000 là những tờ tiền có giá trị nhất thế giới (trong lưu thông chính thức). Tháng 8 năm 2011, nó có giá trị hơn gấp 7 lần tờ tiền có giá trị tiếp theo, tờ 1000 Franc Thụy Sĩ. Ngày 2 tháng 7 năm 2014, Cục Quản lý Tiền tệ Singapore(MAS) thông báo sẽ ngừng việc in ấn tờ $10,000 từ ngày 1 tháng 10 năm 2014, để ngăn chặn nạn rửa tiền. Singapore đã chính thức ngừng phát hành tờ $10000 và đang tiến hành rút khỏi lưu thông. Điều này đã từng được thực hiện bởi Canada với việc ngừng phát hành tờ tiền mệnh giá C$1000 và việc Ngân hàng Trung ương Châu Âu thông báo vào ngày 4 tháng 5 năm 2016 thông báo ngừng sản xuất và phát hành tờ 500 Euro. MAS thông báo rằng tờ tiền $10000 vẫn được xem là phương tiện thanh toán hợp pháp cho đến khi chúng được thu hồi khi bị hư hỏng.
Tiền lưu niệm cũng được phát hành, nhưng với số lượng nhất định. Tờ tiền lưu niệm đầu tiên được phát hành vào ngày 24 tháng 7 năm 1990 nhằm kỷ niệm 25 Quốc khánh Singapore. Đã có 5,1 triệu tờ $50 polymer được in ấn, với 300.000 tờ được in ngày kỷ nhiệm “9 August 1990”. Đây là tờ tiền lưu niệm đầu tiên được phát hành bởi Hội đồng Quản lý Tiền tệ Singapore (BCCS) và là tờ tiền polymer đầu tiên trong lịch sử tiền tệ của Singapore. Thêm vào đó, đây là tờ tiền đầu tiên được thiết kế tại Singapore bởi một họa sĩ người Singapore.
Vào ngày 8 tháng 12 năm 1999, để chào đón thiên nhiên kỷ thứ 3 (năm 2000), 3 triệu tờ $2 phiên bản Thiên nhiên kỷ đã được đưa vào lưu thông. Tờ tiền này được dựa trên tờ $2 Series Portrait, ngoại trừ các chữ cái đầu của số series được thay thế bằng logo Millennium 2000. Tờ tiền này được in trên giấy thay vì polymer vì vào lúc đó, những tờ tiền $2 polymer chưa được phát hành.
Vào ngày 27 tháng 6 năm 2007, để kỷ niệm 40 năm Liên minh tiền tệ giữa Singapore và Brunei, tờ tiền $20 kỷ niệm đã được phát hành; mặt sau giống như tờ B$20 được phát hành cùng lúc. Phiên bản này của tờ $20 có thể được đổi tại các ngân hàng tại Singapore bắt đầu từ ngày 16 tháng 7 năm 2007, giới hạn hai tờ cho mỗi giao dịch.
Vào ngày 18 tháng 8 năm 2015, nhằm kỷ niệm 50 năm xây dựng đất nước Singapore, Cơ quan tiền tệ Singapore (MAS) đã phát hành 1 bộ gồm 6 tờ tiền lưu niệm. Trong đó bao gồm 5 tờ $10 và 1 tờ $50. Việc thiết kế những tờ tiền này lấy cảm hứng từ các cột mốc và thành tụ trong lịch sử Singapore, có nội dung nhằm giới thiệu quốc gia, những giá trị và khát khao phát triển của Singapore. Tất cả những tờ $10 và tờ $50 đều có chân dung Yusof bin Ishak, Tổng thống đầu tiên của Singapore, giống như Series portrait đang trong lưu thông.
Tờ $50 gợi lên lịch sử Singapore, sự thay đổi và khát vọng tương lai. Nó cũng in hình Thủ tướng đầu tiên của Singapore Lý Quang Diệu hô to "Merdeka!" – lời kêu gọi trong cuộc đấu tranh giành độc lập cho Singapore. Tờ tiền tạo nên sự đặc biệt bằng màu vàng đất, gợi lên màu sắc của Singapore's Golden Jubilee.
5 tờ $10 có mặt trước được thiết kế giống nhau và có thiết kế đa dạng ở mặt sau cùng với dòng chữ 'Vibrant Nation, Endearing Home' (Quốc gia năng động, Quê hương đánh kính). Mỗi tờ tiền miêu tả mệnh giá và phản ánh khát vọng qua mỗi chủ đề ‘Quan tâm cộng đồng’, ‘Cơ hội cho mọi người’, ‘An toàn và Bảo mật’, ‘Gia đình mạnh mẽ’ và ‘Bất kể chủng tộc, ngôn ngữ, tôn giáo’.
Ngày 5 tháng 7 năm 2017, Singapore và Brunei đồng loạt cho ra mắt phiên bản lưu nhiệm của tờ $50 nhằm kỷ nhiệm 50 năm này ký kết Hiệp định hoán đổi tiền tệ giữa 2 nước. Cả hai tờ tiền của 2 nước đều có thiết kế và những đặc điểm chung. Mặt trước có logo kỷ nhiệm 50 năm ngày Ký kết hiệp định hoán đổi tiền tệ (bao gồm hoa Simpur, một loài hoa nổi bật của Brunei và hoa Vanda Miss Joaquim, quốc hoa của Singapore nở rộ, tượng trưng cho tình bằng hữu giữa 2 nước.)
Mặt sau của 2 tờ tiền miêu tả các nét tương đồng giữa 2 quốc gia trong các địa danh nổi trội của cả hai nước, quân đội, giáo dục và trong phát triển du lịch. Các tờ tiền này đã được thiết kế bởi Mr Abdul Ajihis Haji Terawih, Mr Eng Siak Loy và Mr Weng Ziyan.
Tiền lưu nhiệm Singapore | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Mệnh giá | Kích thước | Màu sắc chính | Miêu tả | Ngày phát hành | Chất liệu | ||
Mặt trước | Mặt sau | Mặt trước | Mặt sau | |||||
$20 | 145 × 69 mm | Vàng/nâu | Tổng thống Yusof bin Ishak, hoa lan "Dendrobium Puan Noor Aishah" | Dòng chữ "BRUNEI DARUSSALAM ∙ SINGAPORE and CURRENCY INTERCHANGEABILITY AGREEMENT 1967 – 2007" và các danh lam thằng cảnh của Singapore và Brunei | 27/06/2007 | Polymer | ||
$50 | 156 × 74 mm | Vàng đất | Tổng thống Yusof bin Ishak, Thủ tướng Lý Quang Diệu với khẩu hiệu Merdeka | Lễ Kỷ niệm Quốc khánh đầu tiên năm 1966 & Khu Đô thị mới Punggol | 18/08/2015 | |||
$10 | 133 × 66 mm | Đỏ | Tổng thống Yusof bin Ishak, hoa lan "Vanda Miss Joaquim" | Bất kể chủng tộc, ngôn ngữ, tôn giáo | ||||
Cơ hội cho mọi người | ||||||||
An toàn và Bảo mật | ||||||||
Gia đình mạnh mẽ | ||||||||
Quan tâm cộng đồng | ||||||||
$50 | 158 × 75 mm | Vàng đồng | Tổng thống Yusof bin Ishak, logo kỉ niệm 50 ký kết Hiệp ước Hoán đổi tiền tệ | Dòng chữ "1967 - 2017 50 YEARS OF CURRENCY INTERCHANGEBILITY AGREEMENT SINGAPORE . BRUNEI DARUSSALAM", các danh lam thằng cảnh của Singapore và Brunei | 05/07/2017 | |||
Thực đơn
Đô_la_Singapore Tiền giấyLiên quan
Đô la Đô la Mỹ Đô la Singapore Đô la Úc Đô la Canada Đô la New Zealand Đô la thương mại Đô la Hồng Kông Đô la Tây Ban Nha Đô la BruneiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đô_la_Singapore http://fxtop.com/ http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=AUD&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CAD&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=CHF&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=EUR&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=GBP&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=HKD&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=JPY&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=USD&C2=SG... http://fxtop.com/en/currency-pair.php?C1=VND&C2=SG...